Chú thích Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Katy_Perry

  1. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của Katy Hudson tính đến năm 2001.[25]
  2. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của One of the Boys tính đến tháng 8 năm 2010.[26]
  3. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của One of the Boys tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  4. Doanh số bán đĩa tại Pháp của One of the Boys tính đến tháng 12 năm 2017.[28]
  5. Doanh số bán đĩa tại Anh của One of the Boys tính đến tháng 6 năm 2017.[29]
  6. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của Teenage Dream tính đến tháng 7 năm 2013.[39]
  7. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của Teenage Dream tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  8. Doanh số bán đĩa tại Canada của Teenage Dream tính đến tháng 1 năm 2020.[40]
  9. Doanh số bán đĩa tại Pháp của Teenage Dream tính đến tháng 12 năm 2017.[28]
  10. Doanh số bán đĩa tại Anh của Teenage Dream tính đến tháng 6 năm 2017.[29]
  11. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của Prism tính đến tháng 8 năm 2015.[43]
  12. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của Prism tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  13. Doanh số bán đĩa tại Úc của Prism tính đến tháng 1 năm 2014.[44]
  14. Doanh số bán đĩa tại Canada của Prism từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 12 năm 2014[45]
  15. Doanh số bán đĩa tại Pháp của Prism tính đến tháng 8 năm 2017.[46]
  16. Doanh số bán đĩa tại Anh của Prism tính đến tháng 6 năm 2017.[29]
  17. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của Witness tính đến tháng 1 năm 2018.[49]
  18. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của Witness tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  19. Doanh số bán đĩa tại Úc của Witness tính đến tháng 6 năm 2017.[50]
  20. Doanh số bán đĩa tại Canada của Witness tính đến tháng 6 năm 2017.[51]
  21. Doanh số bán đĩa tại Pháp của Witness tính đến tháng 3 năm 2018.[52]
  22. Doanh số bán đĩa tại Anh của Witness tính đến tháng 1 năm 2018.[53]
  23. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của Smile tính đến tháng 3 năm 2021.[55]
  24. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của Teenage Dream: The Complete Confection tính đến năm 2013.[60]
  25. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của MTV Unplugged tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  26. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của "I Kissed a Girl" tính đến năm 2009.[73]
  27. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "I Kissed a Girl" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  28. Doanh số bán đĩa tại Canada của "I Kissed a Girl" từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2008.[74]
  29. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "I Kissed a Girl" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  30. Doanh số bán đĩa tại Anh của "I Kissed a Girl" tính đến tháng 2 năm 2017.[76]
  31. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Hot n Cold" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  32. Doanh số bán đĩa tại Canada của "Hot n Cold" từ tháng 12 năm 2007 đến tháng 12 năm 2008.[74]
  33. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "Hot n Cold" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  34. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Hot n Cold" tính đến tháng 10 năm 2013.[80]
  35. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Thinking of You" tính đến tháng 2 năm 2017.[82]
  36. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Waking Up in Vegas" tính đến tháng 2 năm 2017.[82]
  37. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của "California Gurls" tính đến năm 2011.[84]
  38. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "California Gurls" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  39. Doanh số bán đĩa tại Phấp của "California Gurls" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  40. Doanh số bán đĩa tại Anh của "California Gurls" tính đến tháng 10 năm 2013.[80]
  41. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Teenage Dream" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  42. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "Teenage Dream" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  43. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Firework" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  44. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "Firework" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  45. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Firework" tính đến tháng 9 năm 2017.[88]
  46. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "E.T." tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  47. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "E.T." tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  48. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Last Friday Night (T.G.I.F.)" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  49. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "The One That Got Away" tính đến tháng 2 năm 2017.[82]
  50. Doanh số bán đĩa tại Anh của "The One That Got Away" tính đến tháng 8 năm 2013.[92]
  51. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Part of Me" tính đến tháng 2 năm 2017.[82]
  52. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Part of Me" tính đến tháng 3 năm 2012.[94]
  53. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Wide Awake" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  54. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Wide Awake" tính đến tháng 8 năm 2013.[92]
  55. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Roar" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  56. Doanh số bán đĩa tại Úc của "Roar" tính đến tháng 1 năm 2014.[44]
  57. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "Roar" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  58. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Roar" tính đến tháng 9 năm 2017.[88]
  59. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Unconditionally" tính đến tháng 2 năm 2017.[82]
  60. "Dark Horse" không xếp hạng trên ARIA Singles Chart[103] nhưng đạt vị trí thứ 5 trên ARIA Digital Tracks Chart.
  61. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của "Dark Horse" tính đến tháng 6 năm 2015.[104]
  62. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Dark Horse" tính đến tháng 8 năm 2020.[27]
  63. Doanh số bán đĩa tại Canada của "Dark Horse" từ tháng 12 năm 2013 đến tháng 12 năm 2014.[45]
  64. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "Dark Horse" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  65. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Dark Horse" tính đến tháng 2 năm 2017.[76]
  66. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của "Birthday" tính đến tháng 5 năm 2018.[105]
  67. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "This Is How We Do" tính đến tháng 11 năm 2014.[106]
  68. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Rise" tính đến tháng 6 năm 2016.[107]
  69. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Rise" tính đến tháng 6 năm 2016.[108]
  70. Doanh số bán đĩa trên toàn thế giới của "Chained to the Rhythm" tính đến tháng 8 năm 2017.[110]
  71. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Chained to the Rhythm" tính đến tháng 6 năm 2017.[111]
  72. Doanh số bán đĩa tại Canada của "Chained to the Rhythm" tính đến tháng 1 năm 2018.[112]
  73. Doanh số bán đĩa tại Đức của "Chained to the Rhythm" từ tháng 2 đến tháng 12 năm 2017.[114]
  74. "Bon Appétit" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 2 trên NZ Heatseeker Singles Chart.[118]
  75. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Bon Appétit" tính đến tháng 6 năm 2017.[111]
  76. Doanh số bán đĩa tại Úc của "Bon Appétit" tính đến tháng 5 năm 2017.[119]
  77. "Swish Swish" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Heatseeker Singles Chart.[121]
  78. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Swish Swish" tính đến tháng 9 năm 2017.[122]
  79. "Hey Hey Hey" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 5 trên NZ Heatseeker Singles Chart.[124]
  80. "365" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Hot Singles Chart.[125]
  81. "Small Talk" chỉ được thêm vào phiên bản "Fan edition" và phiên bản tiếng Nhật của Smile.[127]
  82. "Small Talk" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí quán quân trên NZ Hot Singles Chart.[128]
  83. "Harleys in Hawaii" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 10 trên Bubbling Under Hot 100.[130]
  84. "Harleys in Hawaii" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí quán quân trên NZ Hot Singles Chart.[131]
  85. "Small Talk" chỉ được thêm vào phiên bản "Fan edition" và phiên bản tiếng Nhật của Smile.[127]
  86. "Never Worn White" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 12 trên Bubbling Under Hot 100.[130]
  87. "Never Worn White" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 12 trên NZ Hot Singles Chart.[132]
  88. "Daisies" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 3 trên NZ Hot Singles Chart.[133]
  89. "Smile" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 21 trên Bubbling Under Hot 100.[130]
  90. "Smile" không xếp hạng trên Canadian Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 23 trên Hot Canadian Digital Song Sales.[134]
  91. "Smile" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 10 trên NZ Hot Singles Chart.[135]
  92. "Electric" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 25 trên bảng xếp hạng Digital Songs.[136]
  93. "Electric" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 21 trên NZ Hot Singles Chart.[137]
  94. Doanh số bán đĩa tại Anh của "Starstrukk" tính đến tháng 8 năm 2013.[92]
  95. Doanh số bán đĩa tại Pháp của "If We Ever Meet Again" tính đến tháng 6 năm 2017.[75]
  96. Doanh số bán đĩa tại Anh của "If We Ever Meet Again" tính đến tháng 2 năm 2017.[76]
  97. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Feels" tính đến tháng 10 năm 2017.[148]
  98. "Ur So Gay" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 21 trên Hot Singles Sales.[156]
  99. "Peacock" không xếp hạng trên Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 5 trên Bubbling Under Hot 100.[130]
  100. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Peacock" tính đến tháng 8 năm 2013.[157]
  101. Doanh số bán đĩa tại Mỹ của "Walking on Air" tính đến tháng 11 năm 2013.[158]
  102. "What Makes a Woman" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 40 trên NZ Hot Singles Chart.[160]
  103. "Cry About It Later" không xếp hạng trên Canadian Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 34 trên Hot Canadian Digital Song Sales.[161]
  104. "Cry About It Later" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 8 trên NZ Hot Singles Chart.[162]
  105. "Cry About It Later" không xếp hạng trên NZ Top 40 Singles Chart, nhưng đạt vị trí thứ 40 trên NZ Hot Singles Chart.[164]
  106. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Legendary Lovers" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  107. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "International Smile" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  108. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Ghost" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  109. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Love Me" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  110. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "This Moment" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  111. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Double Rainbow" tính đến tháng 11 năm 2013..[166]
  112. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "By the Grace of God" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  113. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Spiritual" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  114. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "It Takes Two" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]
  115. Doanh số bán đĩa tại Hàn Quốc của "Choose Your Battles" tính đến tháng 11 năm 2013.[166]

    Tài liệu tham khảo

    WikiPedia: Danh_sách_đĩa_nhạc_của_Katy_Perry http://austriancharts.at/showinterpret.asp?interpr... http://www.aria.com.au/documents/RIN2013.pdf http://www.aria.com.au/pages/AlbumAccreds2015.htm http://www.aria.com.au/pages/AlbumsAccreds2017.htm http://www.aria.com.au/pages/SinglesAccreds2018.ht... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.auac... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa...